[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.00,0:00:00.53,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:00:00.53,0:00:03.22,Default,,0000,0000,0000,,Trong video này chúng ta sẽ bước đầu làm quen với Dialogue: 0,0:00:03.22,0:00:14.19,Default,,0000,0000,0000,,định lí Pitago, định lí tự nó đã rất thú vị. Dialogue: 0,0:00:14.19,0:00:16.93,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng bạn sẽ thấy sau này khi tiếp tục đi sâu vào toán học đó là Dialogue: 0,0:00:16.93,0:00:21.57,Default,,0000,0000,0000,,một trong những định lí cơ bản của toán học. Dialogue: 0,0:00:21.57,0:00:24.92,Default,,0000,0000,0000,,Định lí có ích trong hình học, nó gần như là trụ cột Dialogue: 0,0:00:24.92,0:00:26.75,Default,,0000,0000,0000,,của môn lượng giác. Dialogue: 0,0:00:26.75,0:00:29.20,Default,,0000,0000,0000,,Bạn cũng còn sử dụng nó khi tính toán khoảng cách Dialogue: 0,0:00:29.20,0:00:30.51,Default,,0000,0000,0000,,giữa các điểm. Dialogue: 0,0:00:30.51,0:00:33.81,Default,,0000,0000,0000,,Vậy thật là tốt khi chắc chắn rằng chúng ta hiểu rõ nó. Dialogue: 0,0:00:33.81,0:00:35.57,Default,,0000,0000,0000,,Vậy là đủ, hãy nói về ứng dụng sau cùng. Dialogue: 0,0:00:35.57,0:00:38.32,Default,,0000,0000,0000,,Tôi sẽ nói cho bạn về định lí Pytago. Dialogue: 0,0:00:38.32,0:00:43.29,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử chúng ta có một tam giác, và tam giác này là Dialogue: 0,0:00:43.29,0:00:49.11,Default,,0000,0000,0000,,tam giác vuông, nghĩa là một trong ba góc của nó Dialogue: 0,0:00:49.11,0:00:51.52,Default,,0000,0000,0000,,có số đo là 90 độ. Dialogue: 0,0:00:51.52,0:00:54.58,Default,,0000,0000,0000,,Và bạn chỉ rõ rằng nó 90 độ bằng cách vẽ Dialogue: 0,0:00:54.58,0:00:55.93,Default,,0000,0000,0000,,kí hiệu vuông góc ở đây. Dialogue: 0,0:00:55.93,0:00:58.83,Default,,0000,0000,0000,,Như vậy góc vuông này- để tôi vẽ bằng một màu khác- Dialogue: 0,0:00:58.83,0:01:05.55,Default,,0000,0000,0000,,là góc 90 độ. Dialogue: 0,0:01:05.55,0:01:09.93,Default,,0000,0000,0000,,Hoặc chúng ta có thể gọi\Nnó một góc vuông. Dialogue: 0,0:01:09.93,0:01:13.39,Default,,0000,0000,0000,,Và một tam giác có một góc vuông Dialogue: 0,0:01:13.39,0:01:15.85,Default,,0000,0000,0000,,được gọi là một tam giác vuông. Dialogue: 0,0:01:15.85,0:01:21.70,Default,,0000,0000,0000,,Vậy tam giác này được gọi là tam giác vuông. Dialogue: 0,0:01:21.70,0:01:25.44,Default,,0000,0000,0000,,Khi đó định lí Pitago nói rằng, nếu ta biết độ dài hai cạnh Dialogue: 0,0:01:25.44,0:01:28.98,Default,,0000,0000,0000,,của một tam giác vuông, chúng ta luôn tính được Dialogue: 0,0:01:28.98,0:01:30.92,Default,,0000,0000,0000,,độ dài cạnh thứ ba. Dialogue: 0,0:01:30.92,0:01:34.31,Default,,0000,0000,0000,,Và trước khi nói với bạn cách tính, tôi muốn nói thêm với bạn Dialogue: 0,0:01:34.31,0:01:36.56,Default,,0000,0000,0000,,Vài lời về kí hiệu. Dialogue: 0,0:01:36.56,0:01:43.23,Default,,0000,0000,0000,,Cạnh dài nhất của một tam giác vuông là cạnh đối diện với Dialogue: 0,0:01:43.23,0:01:46.69,Default,,0000,0000,0000,,góc 90 độ- tức là đối diện với góc vuông. Dialogue: 0,0:01:46.69,0:01:49.65,Default,,0000,0000,0000,,Trong trường hợp này nó là cạnh này đây. Dialogue: 0,0:01:49.65,0:01:51.28,Default,,0000,0000,0000,,Đây là cạnh dài nhất. Dialogue: 0,0:01:51.28,0:01:55.02,Default,,0000,0000,0000,,Và cách tìm vị trí góc vuông đó, và Dialogue: 0,0:01:55.02,0:01:58.06,Default,,0000,0000,0000,,dường như nó nhìn vào cạnh dài nhất. Dialogue: 0,0:01:58.06,0:02:00.15,Default,,0000,0000,0000,,Cạnh dài nhất đó được gọi là cạnh huyền. Dialogue: 0,0:02:00.15,0:02:03.13,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:02:03.13,0:02:05.33,Default,,0000,0000,0000,,Và bạn cần nhớ kỹ vì chúng ta còn tiếp tục cần đến nó. Dialogue: 0,0:02:05.33,0:02:09.00,Default,,0000,0000,0000,,Và thật tốt nếu ta xác định được cạnh huyền, Dialogue: 0,0:02:09.00,0:02:12.56,Default,,0000,0000,0000,,Tôi sẽ vẽ một cặp tam giác vuông khác nữa. Dialogue: 0,0:02:12.56,0:02:17.09,Default,,0000,0000,0000,,Vậy giả sử tôi vẽ được tam giác này. Dialogue: 0,0:02:17.09,0:02:19.39,Default,,0000,0000,0000,,Để tôi sửa lại một chút. Dialogue: 0,0:02:19.39,0:02:22.13,Default,,0000,0000,0000,,Được rồi, giả sử tôi có tam giác này. Dialogue: 0,0:02:22.13,0:02:24.01,Default,,0000,0000,0000,,Và coi như đây là góc vuông Dialogue: 0,0:02:24.01,0:02:25.39,Default,,0000,0000,0000,,đây, góc 90 độ. Dialogue: 0,0:02:25.39,0:02:29.86,Default,,0000,0000,0000,,Trong trường hợp này, đây là cạnh huyền vì nó Dialogue: 0,0:02:29.86,0:02:33.41,Default,,0000,0000,0000,,đối diện với góc 90 độ. Dialogue: 0,0:02:33.41,0:02:34.88,Default,,0000,0000,0000,,Đó là cạnh dài nhất. Dialogue: 0,0:02:34.88,0:02:36.67,Default,,0000,0000,0000,,Để tôi vẽ thêm một tam giác nữa, bạn sẽ dễ dàng Dialogue: 0,0:02:36.67,0:02:39.42,Default,,0000,0000,0000,,nhận ra cạnh huyền. Dialogue: 0,0:02:39.42,0:02:44.05,Default,,0000,0000,0000,,Vậy giả sử ta có tam giác này, và đây là góc Dialogue: 0,0:02:44.05,0:02:45.79,Default,,0000,0000,0000,,90 độ. Dialogue: 0,0:02:45.79,0:02:47.71,Default,,0000,0000,0000,,Và tôi nghĩ rằng bạn đã biết cách thực hiện nó. Dialogue: 0,0:02:47.71,0:02:49.62,Default,,0000,0000,0000,,Bạn đi thẳng đến cạnh đối diện với nó. Dialogue: 0,0:02:49.62,0:02:51.53,Default,,0000,0000,0000,,Đó là cạnh huyền. Dialogue: 0,0:02:51.53,0:02:53.20,Default,,0000,0000,0000,,Đó là cạnh dài nhất. Dialogue: 0,0:02:53.20,0:02:57.94,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:02:57.94,0:03:00.40,Default,,0000,0000,0000,,Vậy là bạn đã xác định được cạnh huyền- và giả sử ta nói Dialogue: 0,0:03:00.40,0:03:02.05,Default,,0000,0000,0000,,nó có độ dài là C. Dialogue: 0,0:03:02.05,0:03:03.98,Default,,0000,0000,0000,,Và bây giờ chúng ta sẽ nghiên cứu xem định lí Pitago Dialogue: 0,0:03:03.98,0:03:05.21,Default,,0000,0000,0000,,phát biểu thế nào. Dialogue: 0,0:03:05.21,0:03:08.68,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử C là độ dài của cạnh huyền. Dialogue: 0,0:03:08.68,0:03:11.63,Default,,0000,0000,0000,,Và giả sử gọi đây là C-cạnh đó là C. Dialogue: 0,0:03:11.63,0:03:17.91,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử gọi độ dài cạnh góc vuông này là A. Dialogue: 0,0:03:17.91,0:03:21.89,Default,,0000,0000,0000,,Và gọi độ dài cạnh này là B. Dialogue: 0,0:03:21.89,0:03:28.62,Default,,0000,0000,0000,,Khi đó định lí Pitago nói với ta rằng A bình phương- vậy Dialogue: 0,0:03:28.62,0:03:32.88,Default,,0000,0000,0000,,bình phương độ dài cạnh ngắn hơn- cộng Dialogue: 0,0:03:32.88,0:03:36.89,Default,,0000,0000,0000,,bình phương độ dài cạnh ngắn kia bằng Dialogue: 0,0:03:36.89,0:03:41.37,Default,,0000,0000,0000,,bình phương độ dài cạnh huyền. Dialogue: 0,0:03:41.37,0:03:43.74,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ hãy làm việc với một bài tập thực tế, và bạn sẽ thấy Dialogue: 0,0:03:43.74,0:03:45.82,Default,,0000,0000,0000,,rằng thực sự không quá khó. Dialogue: 0,0:03:45.82,0:03:49.82,Default,,0000,0000,0000,,Vậy giả sử ta có tam giác này. Dialogue: 0,0:03:49.82,0:03:51.05,Default,,0000,0000,0000,,Để tôi vẽ nó. Dialogue: 0,0:03:51.05,0:03:54.21,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử đây là tam giác của tôi. Dialogue: 0,0:03:54.21,0:03:57.16,Default,,0000,0000,0000,,Nó là thế này đây. Dialogue: 0,0:03:57.16,0:04:00.56,Default,,0000,0000,0000,,Và giả sử ta thừa nhận đây là góc vuông. Dialogue: 0,0:04:00.56,0:04:02.94,Default,,0000,0000,0000,,Và độ dài này—để tôi vẽ bằng một Dialogue: 0,0:04:02.94,0:04:06.83,Default,,0000,0000,0000,,màu khác—độ dài cạnh này bằng 3, và độ dài Dialogue: 0,0:04:06.83,0:04:09.17,Default,,0000,0000,0000,,cạnh này bằng 4. Dialogue: 0,0:04:09.17,0:04:14.49,Default,,0000,0000,0000,,Và người ta yêu cầu tính độ dài cạnh này. Dialogue: 0,0:04:14.49,0:04:17.13,Default,,0000,0000,0000,,Nào, đầu tiên bạn cần thực hiện, trước khi bạn áp dụng Dialogue: 0,0:04:17.13,0:04:19.66,Default,,0000,0000,0000,,định lí Pitago, là bạn phải chắc chắn bạn có Dialogue: 0,0:04:19.66,0:04:20.71,Default,,0000,0000,0000,,cạnh huyền. Dialogue: 0,0:04:20.71,0:04:23.35,Default,,0000,0000,0000,,Bạn chắc chắn biết bạn đang tìm cái gì. Dialogue: 0,0:04:23.35,0:04:26.12,Default,,0000,0000,0000,,Và trong trường hợp này chúng ta đang tìm độ dài cạnh huyền. Dialogue: 0,0:04:26.12,0:04:30.44,Default,,0000,0000,0000,,Và chúng ta biết điều đó vì cạnh này đây, nó là cạnh Dialogue: 0,0:04:30.44,0:04:33.31,Default,,0000,0000,0000,,đối diện với góc vuông. Dialogue: 0,0:04:33.31,0:04:36.54,Default,,0000,0000,0000,,Nếu bạn xem xét lại định lí Pitago, đó là C. Dialogue: 0,0:04:36.54,0:04:38.16,Default,,0000,0000,0000,,Nó là cạnh dài nhất. Dialogue: 0,0:04:38.16,0:04:41.92,Default,,0000,0000,0000,,Vậy bây giờ chúng ta sẵn sàng áp dụng định lí Pitago. Dialogue: 0,0:04:41.92,0:04:48.07,Default,,0000,0000,0000,,Theo định lí thì 4 bình phương- chiều dài cạnh ngắn hơn- cộng Dialogue: 0,0:04:48.07,0:04:53.26,Default,,0000,0000,0000,,3 bình phương- là bình phương của cạnh ngắn hơn còn lại- Dialogue: 0,0:04:53.26,0:04:56.08,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng bình phương của cạnh dài- là Dialogue: 0,0:04:56.08,0:05:00.59,Default,,0000,0000,0000,,cạnh huyền bình phương- sẽ bằng C bình phương. Dialogue: 0,0:05:00.59,0:05:02.31,Default,,0000,0000,0000,,Và khi đó bạn chỉ giải với C. Dialogue: 0,0:05:02.31,0:05:06.38,Default,,0000,0000,0000,,Vậy 4 bình phương là 4 nhân 4. Dialogue: 0,0:05:06.38,0:05:08.46,Default,,0000,0000,0000,,Bằng 16. Dialogue: 0,0:05:08.46,0:05:11.91,Default,,0000,0000,0000,,Và 3 bình phương là 3 nhân 3. Dialogue: 0,0:05:11.91,0:05:13.81,Default,,0000,0000,0000,,Bằng 9. Dialogue: 0,0:05:13.81,0:05:18.58,Default,,0000,0000,0000,,Và bằng C bình phương. Dialogue: 0,0:05:18.58,0:05:20.61,Default,,0000,0000,0000,,Nào 16 cộng 9 là bao nhiêu? Dialogue: 0,0:05:20.61,0:05:22.48,Default,,0000,0000,0000,,Kết quả là 25. Dialogue: 0,0:05:22.48,0:05:25.20,Default,,0000,0000,0000,,Vậy 25 bằng C bình phương. Dialogue: 0,0:05:25.20,0:05:29.02,Default,,0000,0000,0000,,Và ta có thể lấy căn bậc hai dương của hai vế. Dialogue: 0,0:05:29.02,0:05:30.96,Default,,0000,0000,0000,,Tôi đoán, nếu bạn xét nó thuần túy toán học, nó có thể Dialogue: 0,0:05:30.96,0:05:33.16,Default,,0000,0000,0000,,bằng âm 5 cũng được. Dialogue: 0,0:05:33.16,0:05:34.87,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng ta đang giải quyết bài toán khoảng cách, vậy ta chỉ quan tâm Dialogue: 0,0:05:34.87,0:05:37.05,Default,,0000,0000,0000,,đến các nghiệm dương. Dialogue: 0,0:05:37.05,0:05:41.17,Default,,0000,0000,0000,,Vậy bạn lấy căn bậc hai cả hai vế và Dialogue: 0,0:05:41.17,0:05:44.28,Default,,0000,0000,0000,,bạn nhận được 5 bằng C. Dialogue: 0,0:05:44.28,0:05:50.26,Default,,0000,0000,0000,,Hay, độ dài cạnh lớn nhất bằng 5. Dialogue: 0,0:05:50.26,0:05:52.64,Default,,0000,0000,0000,,Nào, bạn có thể sử dụng định lí Pitago, nếu cho Dialogue: 0,0:05:52.64,0:05:54.62,Default,,0000,0000,0000,,bạn biết hai cạnh, thì dễ dàng tìm được cạnh thứ ba Dialogue: 0,0:05:54.62,0:05:55.69,Default,,0000,0000,0000,,và độ dài của nó. Dialogue: 0,0:05:55.69,0:05:59.30,Default,,0000,0000,0000,,Vậy giả sử ta có một tam giác vuông ở đây. Dialogue: 0,0:05:59.30,0:06:10.67,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử tam giác của chúng ta là thế này. Dialogue: 0,0:06:10.67,0:06:12.61,Default,,0000,0000,0000,,Và đây là góc vuông của chúng ta. Dialogue: 0,0:06:12.61,0:06:17.82,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử cạnh này có chiều dài 12, và giả sử Dialogue: 0,0:06:17.82,0:06:21.08,Default,,0000,0000,0000,,cạnh này có chiều dài 6. Dialogue: 0,0:06:21.08,0:06:27.21,Default,,0000,0000,0000,,Và chúng ta cần tính độ dài của cạnh này. Dialogue: 0,0:06:27.21,0:06:29.87,Default,,0000,0000,0000,,Nào, như tôi đã nói, việc đầu tiên bạn cần làm là Dialogue: 0,0:06:29.87,0:06:31.35,Default,,0000,0000,0000,,xác định cạnh huyền. Dialogue: 0,0:06:31.35,0:06:34.13,Default,,0000,0000,0000,,Và đó là cạnh đối diện với góc vuông. Dialogue: 0,0:06:34.13,0:06:35.55,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta có góc vuông ở đây. Dialogue: 0,0:06:35.55,0:06:37.65,Default,,0000,0000,0000,,Bạn đến phía đối diện với góc vuông. Dialogue: 0,0:06:37.65,0:06:41.46,Default,,0000,0000,0000,,Cạnh dài nhất, cạnh huyền, là ở đây. Dialogue: 0,0:06:41.46,0:06:46.10,Default,,0000,0000,0000,,Vậy nếu chúng ta nhớ lại định lí Pitago—rằng A Dialogue: 0,0:06:46.10,0:06:50.82,Default,,0000,0000,0000,,bình phương cộng B bình phương bằng C bình phương--12 Dialogue: 0,0:06:50.82,0:06:52.22,Default,,0000,0000,0000,,bạn coi là C. Dialogue: 0,0:06:52.22,0:06:54.74,Default,,0000,0000,0000,,Đây là cạnh huyền. Dialogue: 0,0:06:54.74,0:06:56.67,Default,,0000,0000,0000,,C bình phương là cạnh huyền bình phương. Dialogue: 0,0:06:56.67,0:06:59.03,Default,,0000,0000,0000,,Vậy bạn có thể nói 12 bằng C. Dialogue: 0,0:06:59.03,0:07:00.88,Default,,0000,0000,0000,,Và khi đó ta có thể nói rằng các cạnh này, không quan trọng Dialogue: 0,0:07:00.88,0:07:02.58,Default,,0000,0000,0000,,trong việc bạn gọi cạnh nào là A hoặc cạnh nào là B. Dialogue: 0,0:07:02.58,0:07:04.97,Default,,0000,0000,0000,,Vậy giả sử xét cạnh này. Dialogue: 0,0:07:04.97,0:07:06.99,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử gọi A bằng 6. Dialogue: 0,0:07:06.99,0:07:11.78,Default,,0000,0000,0000,,Và khi đó ta nói B—được tô màu B—là bằng Dialogue: 0,0:07:11.78,0:07:12.64,Default,,0000,0000,0000,,Độ dài cần tìm. Dialogue: 0,0:07:12.64,0:07:15.07,Default,,0000,0000,0000,,Và bây giờ chúng ta có thể áp dụng định lí Pitago. Dialogue: 0,0:07:15.07,0:07:25.94,Default,,0000,0000,0000,,A bình phương, tức là 6 bình phương cộng với B bình phương thì Dialogue: 0,0:07:25.94,0:07:28.33,Default,,0000,0000,0000,,bằng cạnh huyền bình phương- tức là bằng Dialogue: 0,0:07:28.33,0:07:29.76,Default,,0000,0000,0000,,C bình phương. Dialogue: 0,0:07:29.76,0:07:33.25,Default,,0000,0000,0000,,Là 12 bình phương. Dialogue: 0,0:07:33.25,0:07:35.26,Default,,0000,0000,0000,,Và bây giờ ta cần tìm B. Dialogue: 0,0:07:35.26,0:07:36.37,Default,,0000,0000,0000,,Và hãy chú ý đến sự khác nhau ở đây. Dialogue: 0,0:07:36.37,0:07:38.11,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta không tìm độ dài cạnh huyền. Dialogue: 0,0:07:38.11,0:07:40.21,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta cần tìm một trong các cạnh ngắn hơn. Dialogue: 0,0:07:40.21,0:07:42.79,Default,,0000,0000,0000,,Trong ví dụ cuối chúng ta đã tìm cạnh huyền. Dialogue: 0,0:07:42.79,0:07:43.79,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta tìm C. Dialogue: 0,0:07:43.79,0:07:46.57,Default,,0000,0000,0000,,Vậy đó là lí do rất quan trọng khi nhận biết rằng A Dialogue: 0,0:07:46.57,0:07:49.19,Default,,0000,0000,0000,,bình phương cộng B bình phương bằng C bình phương, C là độ dài Dialogue: 0,0:07:49.19,0:07:49.67,Default,,0000,0000,0000,,của cạnh huyền. Dialogue: 0,0:07:49.67,0:07:51.85,Default,,0000,0000,0000,,Vậy ở đây chúng ta hãy tìm B. Dialogue: 0,0:07:51.85,0:07:59.28,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta có 6 bình phương là 36, cộng B bình phương, là Dialogue: 0,0:07:59.28,0:08:04.70,Default,,0000,0000,0000,,12 bình phương-- 12 nhân 12—là 144. Dialogue: 0,0:08:04.70,0:08:08.55,Default,,0000,0000,0000,,Nào ta có thể trừ 36 từ cả hai vế của phương trình này. Dialogue: 0,0:08:08.55,0:08:11.42,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:11.42,0:08:13.27,Default,,0000,0000,0000,,Rút gọn các giá trị này. Dialogue: 0,0:08:13.27,0:08:17.51,Default,,0000,0000,0000,,Về phía tay trái chúng ta nhận được B bình phương Dialogue: 0,0:08:17.51,0:08:23.41,Default,,0000,0000,0000,,bằng với—nào 144 trừ 36 bằng mấy? Dialogue: 0,0:08:23.41,0:08:27.00,Default,,0000,0000,0000,,144 trừ 30 là 114. Dialogue: 0,0:08:27.00,0:08:30.08,Default,,0000,0000,0000,,Và khi đó bạn trừ tiếp 6, bằng 108. Dialogue: 0,0:08:30.08,0:08:33.91,Default,,0000,0000,0000,,Vậy đi đến kết quả bằng 108. Dialogue: 0,0:08:33.91,0:08:36.63,Default,,0000,0000,0000,,Vậy đó là B bình phương, và bây giờ ta muốn lấy Dialogue: 0,0:08:36.63,0:08:40.60,Default,,0000,0000,0000,,căn bậc hai, hay là căn dương, của cả hai vế. Dialogue: 0,0:08:40.60,0:08:44.43,Default,,0000,0000,0000,,Và bạn nhận được B bằng căn bậc hai, Dialogue: 0,0:08:44.43,0:08:48.65,Default,,0000,0000,0000,,của 108. Dialogue: 0,0:08:48.65,0:08:50.55,Default,,0000,0000,0000,,Nào, hãy xem thử ta có thể đơn giản kết quả này. Dialogue: 0,0:08:50.55,0:08:53.55,Default,,0000,0000,0000,,Căn bậc hai của 108. Dialogue: 0,0:08:53.55,0:08:54.93,Default,,0000,0000,0000,,Và điều mà ta có thể làm là phân tích thành Dialogue: 0,0:08:54.93,0:08:56.67,Default,,0000,0000,0000,,thừa số nguyên tố của 108 và xem cách ta có thể Dialogue: 0,0:08:56.67,0:08:58.41,Default,,0000,0000,0000,,đơn giản căn số này. Dialogue: 0,0:08:58.41,0:09:07.59,Default,,0000,0000,0000,,Vậy 108 là 2 nhân 54, và 54 tương tự là Dialogue: 0,0:09:07.59,0:09:15.57,Default,,0000,0000,0000,,2 nhân 27, 27 tương tư bằng 3 nhân 9. Dialogue: 0,0:09:15.57,0:09:19.78,Default,,0000,0000,0000,,Vậy ta có căn bậc hai của 108 bằng Dialogue: 0,0:09:19.78,0:09:24.55,Default,,0000,0000,0000,,căn bậc hai của 2 nhân 2 nhân—ôi thực sự, Dialogue: 0,0:09:24.55,0:09:25.52,Default,,0000,0000,0000,,Tôi chưa làm xong. Dialogue: 0,0:09:25.52,0:09:28.76,Default,,0000,0000,0000,,9 có thể phân tích thành 3 nhân 3. Dialogue: 0,0:09:28.76,0:09:34.17,Default,,0000,0000,0000,,Vậy đó là 2 nhân 2 nhân 3 nhân 3 nhân 3. Dialogue: 0,0:09:34.17,0:09:36.82,Default,,0000,0000,0000,,Và vì vậy, ta có một cặp bình phương ở đây. Dialogue: 0,0:09:36.82,0:09:38.68,Default,,0000,0000,0000,,Để tôi viết nó lại cho gọn hơn. Dialogue: 0,0:09:38.68,0:09:41.16,Default,,0000,0000,0000,,Và đây là toàn bộ bài tập về rút gọn căn thức mà bạn Dialogue: 0,0:09:41.16,0:09:44.20,Default,,0000,0000,0000,,sẽ gặp nhiều trong khi sử dụng định lí Pitago, Dialogue: 0,0:09:44.20,0:09:46.46,Default,,0000,0000,0000,,vậy nó không gặp khó khăn ở đây. Dialogue: 0,0:09:46.46,0:09:55.82,Default,,0000,0000,0000,,Vậy ở đây, khi lấy căn bậc hai của 2 nhân 2 Dialogue: 0,0:09:55.82,0:10:00.79,Default,,0000,0000,0000,,nhân 3 nhân 3 căn bậc hai của thừa số cuối Dialogue: 0,0:10:00.79,0:10:02.51,Default,,0000,0000,0000,,3 được viết ở đây. Dialogue: 0,0:10:02.51,0:10:04.09,Default,,0000,0000,0000,,Và điều này bằng bao nhiêu. Dialogue: 0,0:10:04.09,0:10:05.78,Default,,0000,0000,0000,,Và, bạn biết đấy, bạn đã không phải thực hiện toàn bộ Dialogue: 0,0:10:05.78,0:10:07.96,Default,,0000,0000,0000,,điều này trên giấy. Dialogue: 0,0:10:07.96,0:10:08.97,Default,,0000,0000,0000,,Bạn có thể thực hiện bằng tính nhẩm. Dialogue: 0,0:10:08.97,0:10:09.53,Default,,0000,0000,0000,,Vậy là thế nào? Dialogue: 0,0:10:09.53,0:10:11.78,Default,,0000,0000,0000,,2 nhân 2 bằng 4. Dialogue: 0,0:10:11.78,0:10:14.20,Default,,0000,0000,0000,,4 nhân 9 bằng 36. Dialogue: 0,0:10:14.20,0:10:18.03,Default,,0000,0000,0000,,Vậy đây là căn bậc hai của 36 nhân với căn bậc hai của 3. Dialogue: 0,0:10:18.03,0:10:20.61,Default,,0000,0000,0000,,Căn bậc hai của 36 là 6. Dialogue: 0,0:10:20.61,0:10:25.38,Default,,0000,0000,0000,,Vậy viết đơn giản thành 6 nhân căn bậc hai của 3. Dialogue: 0,0:10:25.38,0:10:28.73,Default,,0000,0000,0000,,Vậy độ dài của B, bạn có thể viết nó là căn bậc hai của Dialogue: 0,0:10:28.73,0:10:34.04,Default,,0000,0000,0000,,108, hoặc bạn có thể nói nó bằng 6 nhân Dialogue: 0,0:10:34.04,0:10:35.04,Default,,0000,0000,0000,,căn bậc hai của 3. Dialogue: 0,0:10:35.04,0:10:37.15,Default,,0000,0000,0000,,Đây là 12, đây là 6. Dialogue: 0,0:10:37.15,0:10:40.58,Default,,0000,0000,0000,,Và căn bậc hai của 3, và kết quả này là một Dialogue: 0,0:10:40.58,0:10:41.60,Default,,0000,0000,0000,,giá trị nào đó Dialogue: 0,0:10:41.60,0:10:45.36,Default,,0000,0000,0000,,Vậy giá trị đó là số lớn hơn 6 một chút. Dialogue: 0,0:10:45.36,0:10:45.86,Default,,0000,0000,0000,,Phụ đề tiếng Việt bởi Nguyễn Chính & Phạm Ngọc Hưng