[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.00,0:00:00.61,Default,,0000,0000,0000,,Vị trí của số 3 trong 654.213 là gì? Dialogue: 0,0:00:00.61,0:00:08.85,Default,,0000,0000,0000,,Hãy cùng suy nghĩ về vấn đề này nhé Dialogue: 0,0:00:08.85,0:00:10.20,Default,,0000,0000,0000,,Trước hết, tôi sẽ viết lại con số đó Dialogue: 0,0:00:10.20,0:00:13.11,Default,,0000,0000,0000,,với mỗi chữ số là một màu khác nhau. Dialogue: 0,0:00:13.11,0:00:14.62,Default,,0000,0000,0000,,Ta có phần trước dấu thập phân (654) và phần sau dấu thập phân (213) Dialogue: 0,0:00:14.62,0:00:31.76,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ, ta có dạng quen thuộc Dialogue: 0,0:00:31.76,0:00:34.61,Default,,0000,0000,0000,,Tôi nghĩ rằng với những số bên trái của dấu thập phân Dialogue: 0,0:00:34.61,0:00:35.92,Default,,0000,0000,0000,,Ta viết lại theo dạng chung Dialogue: 0,0:00:35.92,0:00:38.67,Default,,0000,0000,0000,,màu đỏ chính là hàng trăm, Dialogue: 0,0:00:38.67,0:00:45.59,Default,,0000,0000,0000,,và ta sẽ viết dưới dạng 10^2 Dialogue: 0,0:00:45.59,0:00:47.73,Default,,0000,0000,0000,,Để tôi viết lại ở dưới đây cho dễ nhìn Dialogue: 0,0:00:47.73,0:00:50.62,Default,,0000,0000,0000,,Đây chính là cách biểu diễn chữ số hàng trăm Dialogue: 0,0:00:50.62,0:00:55.59,Default,,0000,0000,0000,,và bạn có thể biểu diễn bằng hệ 10^2 Dialogue: 0,0:00:55.59,0:00:57.80,Default,,0000,0000,0000,,cả hai đều là cách biểu diễn số hàng trăm. Dialogue: 0,0:00:57.80,0:00:59.35,Default,,0000,0000,0000,,Đây là cách biểu diễn theo hệ thập phân, ta làm tương tự với hàng chục (10^1) Dialogue: 0,0:00:59.35,0:01:03.10,Default,,0000,0000,0000,,Và ta áp dụng cách này ở nhiều vị trí Dialogue: 0,0:01:03.10,0:01:08.03,Default,,0000,0000,0000,,tương tự với hàng đơn vị (10^0) Dialogue: 0,0:01:08.03,0:01:11.19,Default,,0000,0000,0000,,Vậy đối với các số bên phải dấu thập phân thì sao? Dialogue: 0,0:01:11.19,0:01:15.44,Default,,0000,0000,0000,,Số đó biểu diễn hàng phần mười Dialogue: 0,0:01:15.44,0:01:18.20,Default,,0000,0000,0000,,Hàng phần mười này, ta có thể biểu diễn thành Dialogue: 0,0:01:18.20,0:01:25.91,Default,,0000,0000,0000,,(10^-1). Dialogue: 0,0:01:25.91,0:01:27.17,Default,,0000,0000,0000,,Đến số màu đỏ thẳm này, nếu ta sang phải dấu thập phân 2 số Dialogue: 0,0:01:27.17,0:01:29.22,Default,,0000,0000,0000,,thì đây chính là hàng phần trăm, Dialogue: 0,0:01:29.22,0:01:35.67,Default,,0000,0000,0000,,hoặc 10^-2. Dialogue: 0,0:01:35.67,0:01:36.50,Default,,0000,0000,0000,,Và cuối cùng, đây là số 3 phần nghìn. Dialogue: 0,0:01:36.50,0:01:41.06,Default,,0000,0000,0000,,Phần nghìn này có thể biểu diễn thành 10^-3. Dialogue: 0,0:01:41.06,0:01:45.87,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ, ta sẽ quay lại câu hỏi lúc đầu Dialogue: 0,0:01:45.87,0:01:48.78,Default,,0000,0000,0000,,"Vị trí của số 3 trong 654.213 là gì" Dialogue: 0,0:01:48.78,0:01:53.97,Default,,0000,0000,0000,,Vị trí của số 3 là hàng phần nghìn Dialogue: 0,0:01:53.97,0:01:55.52,Default,,0000,0000,0000,,Về cơ bản ta đã trả lời được câu hỏi trên Dialogue: 0,0:01:55.52,0:01:59.03,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng để đảm bảo rằng ta thật sự hiểu Dialogue: 0,0:01:59.03,0:02:01.01,Default,,0000,0000,0000,,Tôi sẽ ghi lại theo dạng sau Dialogue: 0,0:02:01.01,0:02:03.65,Default,,0000,0000,0000,,Tôi viết số này dưới dạng ... Dialogue: 0,0:02:03.65,0:02:05.81,Default,,0000,0000,0000,,Ta có 6 trăm cộng 5 chục Dialogue: 0,0:02:05.81,0:02:09.84,Default,,0000,0000,0000,,cộng 4 đơn vị cộng 2 phần mười cộng 1 phần trăm và cộng 3 phần nghìn Dialogue: 0,0:02:09.84,0:02:16.80,Default,,0000,0000,0000,,Hoặc ta có thể viết như thế này cho dễ hiểu Dialogue: 0,0:02:16.80,0:02:48.63,Default,,0000,0000,0000,,về ý nghĩa của các vị trí trong con số này Dialogue: 0,0:02:48.63,0:02:51.38,Default,,0000,0000,0000,,Ta ghi lại 6*100 +5*10 +4*1 Dialogue: 0,0:02:51.38,0:02:53.96,Default,,0000,0000,0000,,Và ta làm tương tự với phần còn lại, nhưng sẽ có một chút khác biệt Dialogue: 0,0:02:53.96,0:03:02.17,Default,,0000,0000,0000,,+2*1/10 + 1*1/100 Dialogue: 0,0:03:02.17,0:03:10.02,Default,,0000,0000,0000,,Cuối cùng, +3*1/1000 Dialogue: 0,0:03:10.02,0:03:28.19,Default,,0000,0000,0000,,Hy vọng rằng khi ghi ra như thế này Dialogue: 0,0:03:28.19,0:03:33.94,Default,,0000,0000,0000,,các bạn có thể hiểu rõ hơn về các vị trí trong một con số Dialogue: 0,0:03:33.94,0:03:36.54,Default,,0000,0000,0000,,Số 6, nó có vị trí thứ 3 phía bên trái dấu thập phân Dialogue: 0,0:03:36.54,0:03:39.63,Default,,0000,0000,0000,,nó là phần trăm và ta biểu diễn là 600 Dialogue: 0,0:03:39.63,0:03:44.35,Default,,0000,0000,0000,,Trong cách biểu diễn này 5 mang ý nghĩa 50 vì nó ở hàng chục Dialogue: 0,0:03:44.35,0:03:47.11,Default,,0000,0000,0000,,Và 4 là 4 đơn vị Dialogue: 0,0:03:47.11,0:03:50.19,Default,,0000,0000,0000,,Ta làm tương tự tới vị trí của số 3 ở hàng phần nghìn Dialogue: 0,0:03:50.19,0:03:51.82,Default,,0000,0000,0000,,vì thế ta biểu diễn 3 là 3 phần nghìn