0:00:00.000,0:00:00.610 Vị trí của số 3 trong 654.213 là gì? 0:00:00.610,0:00:08.850 Hãy cùng suy nghĩ về vấn đề này nhé 0:00:08.850,0:00:10.200 Trước hết, tôi sẽ viết lại con số đó 0:00:10.200,0:00:13.110 với mỗi chữ số là một màu khác nhau. 0:00:13.110,0:00:14.620 Ta có phần trước dấu thập phân (654) và phần sau dấu thập phân (213) 0:00:14.620,0:00:31.760 Bây giờ, ta có dạng quen thuộc 0:00:31.760,0:00:34.610 Tôi nghĩ rằng với những số bên trái của dấu thập phân 0:00:34.610,0:00:35.920 Ta viết lại theo dạng chung 0:00:35.920,0:00:38.670 màu đỏ chính là hàng trăm, 0:00:38.670,0:00:45.590 và ta sẽ viết dưới dạng 10^2 0:00:45.590,0:00:47.730 Để tôi viết lại ở dưới đây cho dễ nhìn 0:00:47.730,0:00:50.620 Đây chính là cách biểu diễn chữ số hàng trăm 0:00:50.620,0:00:55.590 và bạn có thể biểu diễn bằng hệ 10^2 0:00:55.590,0:00:57.800 cả hai đều là cách biểu diễn số hàng trăm. 0:00:57.800,0:00:59.350 Đây là cách biểu diễn theo hệ thập phân, ta làm tương tự với hàng chục (10^1) 0:00:59.350,0:01:03.100 Và ta áp dụng cách này ở nhiều vị trí 0:01:03.100,0:01:08.030 tương tự với hàng đơn vị (10^0) 0:01:08.030,0:01:11.190 Vậy đối với các số bên phải dấu thập phân thì sao? 0:01:11.190,0:01:15.440 Số đó biểu diễn hàng phần mười 0:01:15.440,0:01:18.200 Hàng phần mười này, ta có thể biểu diễn thành 0:01:18.200,0:01:25.910 (10^-1). 0:01:25.910,0:01:27.170 Đến số màu đỏ thẳm này, nếu ta sang phải dấu thập phân 2 số 0:01:27.170,0:01:29.220 thì đây chính là hàng phần trăm, 0:01:29.220,0:01:35.670 hoặc 10^-2. 0:01:35.670,0:01:36.500 Và cuối cùng, đây là số 3 phần nghìn. 0:01:36.500,0:01:41.060 Phần nghìn này có thể biểu diễn thành 10^-3. 0:01:41.060,0:01:45.870 Bây giờ, ta sẽ quay lại câu hỏi lúc đầu 0:01:45.870,0:01:48.780 "Vị trí của số 3 trong 654.213 là gì" 0:01:48.780,0:01:53.970 Vị trí của số 3 là hàng phần nghìn 0:01:53.970,0:01:55.520 Về cơ bản ta đã trả lời được câu hỏi trên 0:01:55.520,0:01:59.030 Nhưng để đảm bảo rằng ta thật sự hiểu 0:01:59.030,0:02:01.010 Tôi sẽ ghi lại theo dạng sau 0:02:01.010,0:02:03.650 Tôi viết số này dưới dạng ... 0:02:03.650,0:02:05.810 Ta có 6 trăm cộng 5 chục 0:02:05.810,0:02:09.840 cộng 4 đơn vị cộng 2 phần mười cộng 1 phần trăm và cộng 3 phần nghìn 0:02:09.840,0:02:16.800 Hoặc ta có thể viết như thế này cho dễ hiểu 0:02:16.800,0:02:48.630 về ý nghĩa của các vị trí trong con số này 0:02:48.630,0:02:51.380 Ta ghi lại 6*100 +5*10 +4*1 0:02:51.380,0:02:53.960 Và ta làm tương tự với phần còn lại, nhưng sẽ có một chút khác biệt 0:02:53.960,0:03:02.170 +2*1/10 + 1*1/100 0:03:02.170,0:03:10.020 Cuối cùng, +3*1/1000 0:03:10.020,0:03:28.190 Hy vọng rằng khi ghi ra như thế này 0:03:28.190,0:03:33.940 các bạn có thể hiểu rõ hơn về các vị trí trong một con số 0:03:33.940,0:03:36.540 Số 6, nó có vị trí thứ 3 phía bên trái dấu thập phân 0:03:36.540,0:03:39.630 nó là phần trăm và ta biểu diễn là 600 0:03:39.630,0:03:44.350 Trong cách biểu diễn này 5 mang ý nghĩa 50 vì nó ở hàng chục 0:03:44.350,0:03:47.110 Và 4 là 4 đơn vị 0:03:47.110,0:03:50.190 Ta làm tương tự tới vị trí của số 3 ở hàng phần nghìn 0:03:50.190,0:03:51.820 vì thế ta biểu diễn 3 là 3 phần nghìn